The Past perfect continuous (Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn)

 
Thi qua khu hoan thanh tiep dien

I. Form (Công thức chung)

Cách sử dụng Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn giống thì quá khứ hoàn thành nhưng nhấn mạnh tới tính liên tục của hành động.
Sau đây là Form của Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn:
Positive Negative Question
S + had been + Ving + O S + hadn’t been + Ving + O Had + S + been + Ving + O
Trong đó, S là chủ ngữ, V-ing là động từ thêm đuôi ing, O là tân ngữ.

II. Use (Cách dùng)

1.   Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn diễn tả một hành động bắt đầu trước một thời điểm trong quá khứ và tiếp tục cho tới thời điểm đó.
Ví dụ: 
- Yesterday morning I got up and looked out of the window. The sun was shinning but the ground was very wet. It had been raining.
Sáng nay tôi thức dậy và nhìn ra ngoài cửa sổ. Mặt trời đang chiếu sáng nhưng mặt đất thì rất ẩm ướt. Trước đó trời đã mưa.
- When I came, Lan was waiting for me, she was angry with me because I was late and she had been waiting for me for an hour.
Khi tôi đến, Lan đang đợi tôi, cô ấy giận tôi bởi vì tôi đã đến muộn và Lan phải đợi tôi mất một tiếng rồi.
-> Ở đây, cách dùng này của Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn tương tự với cách dùng của Thì quá khứ hoàn thành, nhưng khác ở chỗ Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh tính chất liên tục của hành động.          

2.   Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn diễn tả một hành động lặp đi lặp lại suốt một khoảng thời gian nhưng hoàn tất trước một thời điểm trong quá khứ.
Ví dụ:
- My father retired last year, he had been teaching for 30 years.
Bố tôi nghỉ hưu vào năm ngoái, ông ấy đã dạy được 30 năm.
- Our game of tennis was interrupted. We’d been playing for about half an hour when it started to rain very heavily.
Trận đấu quần vợt của chúng tôi đã bị ngưng lại. Chúng tôi đã chơi được nửa giờ trước khi trời bắt đầu đổ mưa rất lớn.

3.   Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn cho biết một hành động vừa hoàn tất trước một hành động khác trong quá khứ và người nói có dấu hiệu để khẳng định điều mình nói.
Ví dụ:  
- There was nobody in the room, but there was a smell of cigarettes. Somebody had been smoking here.
Không có ai ở trong phòng nhưng có mùi thuốc lá, một vài người đã hút thuốc lá ở đây.
- Yesterday, I was very tired of when I got home, I’d been working hard all day.
Hôm qua, khi về đến nhà, tôi đã rất mệt, tôi đã làm việc suốt cả ngày.
Bên cạnh đó, cách dùng này của Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn còn diễn tả mối quan hệ “nguyên nhân - hệ quả”.
Ví dụ:  
- Sam gained weight because he had been overeating.
. Sam tăng cân bởi vì anh ta ăn quá nhiều.
- I was very tired when I arrived home. I’d been working hard all day
Khi trở về nhà tôi đã rất mệt. Tôi đã làm việc vất vả cả ngày.

4. Had been – ing (Past perfect continuous) là dạng quá khứ của Have been – ing (Present perfect continuous)
Present perfect continuous
Ví dụ: I hope the bus comes soon. I’ve been waiting for 20 minutes.
(Tôi hi vọng xe bus đến sớm. Tôi đợi nó được 20 phút rồi).
Past perfect continuous
Ví dụ: At last the bus came. I’d been waiting for 20 minutes.
(Cuối cùng thì xe bus cũng đến. Tôi đã đợi nó được 20 phút rồi).

5. So sánh had been doing (past perfect continuous) và was doing (past continuous)
Ví dụ:
- It wasn’t raining when we went out. The sun was shining. But it had been raining, so the ground was wet.
Lúc chúng tôi đi ra ngoài trời không mưa. Trời lúc đó đang nắng. Nhưng trước đó trời có mưa nên mặt đất ẩm ướt.
- Ann was sitting in an armchair watching television. She was tired because she’d been working very hard.
Ann đang ngồi trên ghế và xem truyền hình. Cô ấy mệt vì cô ấy đã làm việc rất nhiều.

6. Một số động từ như know và want không được dùng với thì tiếp diễn (continuous):
Ví dụ:
- We were good friends. We had known each other for years. (không nói "had been knowing").
Chúng tôi là những người bạn tốt. Chúng tôi đã biết nhau từ nhiều năm rồi.


































Comments