Làm Thế Nào Để Sử Dụng Tốt Thì Hiện Tại Tiếp Diễn Tiếng Anh

Bạn chưa biết cách sử dụng hoặc còn lúng túng khi gặp các trường hợp sử dụng thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh.
Để khắc phục vấn đề này, mời bạn tham khảo chia sẻ về thì hiện tại tiếp diễn dưới đây:
                                                     
Thì hiện tại tiếp diễn trông tiếng Anh
Thi hiện tại tiếp diễn 
1. Cấu trúc (Form):
I
He, She, It
We, You, They 
 + am
 + is
 + are
+ V-ing

2. Cách dùng (Usage):
1./ Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một hành động hay một sự việc đang diễn ra ngay lúc nói. Cách dùng này thường đi kèm với các trạng từ hoặc trạng ngữ chỉ thời gian now, right now, at the moment, at present.
Ex:
- The children are playing football now.
- What are you doing at the moment?
- Be quiet! The baby is sleeping in the next room.
2./ Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một hành động hoặc một sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói. Cách dùng này thường đi kèm với now,  at the moment, today, this week, this term, this year,...
Ex:
- I'm quite busy these days. I'm doing a course at college.
- The company I work  for isn't doing so well this year.
3./ Thì hiện tại tiếp diễn còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra (ở tương lai gần). Cách dùng này thường diễn tả một sự sắp xếp hoặc một kế hoạch đã định.
Ex: 
- He is coming next week.
- My parent are planting trees tomorrow.
Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: to be, see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remeber, forget,... Với các động từ này, ta dùng thì Simple Present. 
Ex:
- I am tired now.
- She wants to go for a walk at the moment.
- Do you understand your lesson? - Yes, I understand it now.

Comments