Bí Mật Để Sử Dụng Tốt Thì Quá Khứ Hoàn Thành Trong Tiếng Anh

Để sử dụng thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh không còn là khó khăn hay lo lắng khi bạn bắt gặp nó trong bất kỳ trường hợp nào, hãy cùng  tham khảo chia sẻ về cấu trúc và cách dùng về thì quá khứ hoàn thành dưới đây nhé!

thi qua khu hoan thanh trong tieng Anh
Thì quá khứ hoàn thành 
 1.Cấu trúc (Form):
Subject + had + past participle (V3)

(Thể phủ định: S + hadn't + V3; Thể nghi vấn: Had + S + V3...?)
2. Cách dùng (Usage):
- Thì quá khứ hoàn thành diễn tả một hành động quá khứ xảy ra trước một thời gian quá khứ hoặc trước một hành động quá khứ khác. (Nếu trong câu có hai hành động quá khứ, hành động nào xảy ra trước ta dùng Past Perfect, hành động nào sau ta dùng Simple Past).
Ex:
- We had lived in Hue before 1975.
- When I got up this morning, my father had already left.
- After the children had finished their homework, they went to bed.
- It was the most difficult question that I had ever known.
Download bài tập thì quá khứ hoàn thành

http://www.mediafire.com/download/l1a8z12o55pm4xy/thiquakhuhoanthanh.pdf

Đáp án bài tập quá khứ hoàn thành

Bài 1
Bài 2
Bài 3
2. It had changed a lot.
3. She'd arranged to do something else/ she had arranged...
4. The film had already begun.
5. I hadn't seem him for five years.
6. She'd just had breakfast/ she had just had.

2. I'd never seem her before/ I had never seen...
3. He'd never played (tennis) before/ He had never played...
4. We'd never been there before/ We had never been...


1. called the police
2. there was...had gone
3. He'd just come back from/
He had just come back from
He looked.

Comments