Toàn Tập về Sự Phối Hợp Các Thì Trong Tiếng Anh

Bạn còn nhiều vướng mắc về sự phối hợp các thì trong tiếng Anh.
Hãy cùng tham khảo bài viết dưới đây để hiểu và thực hành tốt hơn khi gặp những trường hợp này nhé!
su phoi hop cac thi trong tieng Anh
Sự phối hợp các thì 

Trong câu có 2 mệnh đề trở lên, các động từ phải có sự phối hợp về thì.
1. Sự phối hợp của các động từ trong mệnh đề chính (main clause) và mệnh đề phụ (subordinate clause):
MAIN CLAUSE SUBORDINATE CLAUSE
Simple Present
Simple Present
Present Pect
Present Continouus
(Present Tenses)
Simple Future/ Near Future
Simple Past (nếu có thời gian xác định ở quá khứ)
Simple Past 
Simple Past
Past Perfect
Past Continuous
(Past Tenses)
word + V (bare-inf)
was/were going to + V (bare-inf)
Simple Present (nếu diễn tả một chân lý)
Present Prefect Simple Present
Past Perfect Simple Past

Ex:
- People have said that London has fog.
- She says she has finished her homework already.
- She said she would visit me again.
- Tom says he will visit me again.
- They had done that was nescessary.
- He says he was born in 1980.
- My teacher said that the sun rises in the East.
- Mary said that she was cooking then.
2. Sự phối hợp của các động từ trong mệnh đề chính và mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (adverbial clause of time):
MAIN CLAUSE  ADVERBIAL CLAUSE OF TIME
Present Tenses  Present Tenses
Past Tenses   Past Tenses
Future Tenses   Present Tenses

- Present Tenses: tất cả các thì hiện tại tùy theo ngữ cảnh của câu.
- Past Tenses: Tất cả các thì quá khứ tùy ngữ cảnh của câu.
- Future Tenses: Tất cả các thì tương lai tùy theo ngữ cảnh của câu.

Ex:     
- He never goes home before he has finished his work.
- I often read a newspaper while I am waiting for the bus.
- We will go as soon as you have finishes your work.
- It was raining hard when I got there.
- The train had already left when I arrived at the station.
- Please wait here until I come back.
* Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian thường được bắt đầu với các liên từ chỉ thời gian:
- when/ as: khi 
- just as: ngay khi
- while: trong khi 
- before: trước khi
- after: sau khi
- as soon as: ngay sau khi 
- until/ till: cho đến khi
- whenever: bất cứ khi nào
- no sooner...than: ngay khi
- hardly...when: khó...khi
- as long as: chừng nào, cho đến khi
- since: từ khi
Lưu ý: Không được dùng thì tương lai (Future Tenses) trong các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (có thể thay bằng thì hiện tại).
- Trong trường hợp dùng từ nối since lưu ý:
S + V (present perfect/ present perfect cont.) + since + S +V (simple past)
Ex:
- She has played the piano since she was ten years old.
- He has been studying English since he came here.

Comments