Bạn đang muốn tìm hiểu tổng thể về thì hiện tại đơn trong tiếng Anh hay bạn vẫn gặp một số lỗi khi làm bài tập về thì hiện tại đơn.
Dưới đây là kiến thức về thì hiện tại đơn:
1. Cấu trúc (Form)
- Động từ chia ở thì hiện tại (V1)
(Nếu chủ ngữ ở ngôi 3 số ít, ta phải thêm s hoặc es vào sau động từ)
2. Cách dùng (Usage)
1./ Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.
Ex:
- The sun rises in the East.
-They live in England.
- I am a student.
Ex:
- Mary often goes to school by bicycle.
- I get up early every morning.
- What do you do every night?
Ex:
- The train leaves at seven twenty- three tomorrow morning.
- I have got the tour detail here. We spend three day's in Rome.
Dưới đây là kiến thức về thì hiện tại đơn:
![]() |
Thì hiện tại đơn giản |
1. Cấu trúc (Form)
I, We, You, They + Verb (bare-infinitive)
He, She, It + Verb + s/es
- Động từ chia ở thì hiện tại (V1)
(Nếu chủ ngữ ở ngôi 3 số ít, ta phải thêm s hoặc es vào sau động từ)
2. Cách dùng (Usage)
1./ Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.
Ex:
- The sun rises in the East.
-They live in England.
- I am a student.
Ex:
- Mary often goes to school by bicycle.
- I get up early every morning.
- What do you do every night?
Ex:
- The train leaves at seven twenty- three tomorrow morning.
- I have got the tour detail here. We spend three day's in Rome.
Lưu ý: Ta thêm es sau các động từ tận cùng là: o, s, x, ch, sh
3. Các phó từ thường được dùng chung với thì hiện tại đơn:
- Often, usually, frequently: thường
- Always, constantly: luôn luôn
- Sometimes, occasionally: thỉnh thoảng
- Seldom, rarely: ít khi, từ khi
- Every day/ week/ month...: mỗi ngày/ tuần/ tháng
- Always, constantly: luôn luôn
- Sometimes, occasionally: thỉnh thoảng
- Seldom, rarely: ít khi, từ khi
- Every day/ week/ month...: mỗi ngày/ tuần/ tháng
4. Thể phủ định (Negative form)
1./ Đối với động từ đặc biệt (be, can, may,...) ta thêm not ngay sau động từ đó.
Ex:
- He is a good student. -> He is not/ isn't a good pupil.
- My brother can swim. -> My brother can not/ can't swim.
- My brother can swim. -> My brother can not/ can't swim.
2./ Đối với động từ thường, ta dùng trợ động từ do (với các chủ ngữ I, you, we, they) hoặc does (với các chủ ngữ he, she, it) và thêm not sau do/ does.
Ex:
- She likes coffee. -> She does not/ doesn't like coffee.
- They want new cothes. -> They do not/ don't want new shoes.
- They want new cothes. -> They do not/ don't want new shoes.
5. Thể nghi vấn (Interrogative form)
1./ Đối với các động từ đặc biệt, ta đưa động từ ra đầu câu.
Ex:
- You are tired now. -> Are you tired now?
- Peter can drive a car. -> Can Peter drive a car?
- Peter can drive a car. -> Can Peter drive a car?
2./ Đối với động từ thường, ta thêm do hoặc does vào đầu câu. (Nhớ đưa động từ chính về nguyên mẫu)
Ex:
- Her father likes tea. -> Does her father like tea?
- They do their homework every day. -> Do they do their homework every day?
- They do their homework every day. -> Do they do their homework every day?
Comments
Post a Comment