Bạn còn nhiều băn khoăn về cách sử dụng cũng như ứng dụng lý thuyết làm bài tập về thì tương lai gần trong tiếng Anh. Chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững cách sử dụng cũng như thành thạo các bài tập về thì tương lai gần.
Công thức 2:
![]() |
Thì tương lai gần trong tiếng Anh |
1. Cấu trúc của thì tương lai gần
Công thức 1:
I He, She, It We, You, They |
+ am + is + are |
+ going to + V (bare-inf) |
Công thức 2:
I He, She, It We, You, They |
+ am + is + are |
+ V-ing |
2. Cách sử dụng
Be going to và thì hiện tại tiếp diễn (present continuous) được dùng để diễn tả một hành động sắp sửa xảy ra hoặc một dự định sắp tới (thường dùng trong câu không có cụm từ thời gian)
Ex:
- My father is retiring
- Where are you going to spend you holidays?
Download bài tập thì tương lai gần
Be going to và thì hiện tại tiếp diễn (present continuous) được dùng để diễn tả một hành động sắp sửa xảy ra hoặc một dự định sắp tới (thường dùng trong câu không có cụm từ thời gian)
Ex:
- My father is retiring
- Where are you going to spend you holidays?
Download bài tập thì tương lai gần
http://www.mediafire.com/download/543qy7ro1t83y68/thituonglaigan.pdf
Bài tập thì tương lai gần
Bài 1
|
Bài 2
|
Bài 3
|
Bài 4
|
2. what are you going to wear? 3. where are you going to put it? 4. who are you going to invite? | 2. I'm going to take it back 3. I'm going to accept it 4. I'm going to phone her tonight. 5. I'm going to complan. | 2. He's going to be late. 3. The boat is going to sink. 4. They're going to run out of petrol. | 2. was going to buy 3. were going to play. 4. was going to give up 5. were going to give up. 6. were going to have. |
Comments
Post a Comment