Bạn chưa biết cách sử dụng hoặc còn lúng túng khi gặp các trường hợp sử dụng thì tương lai hoàn thành trong tiếng Anh.
2.1 Thì tương lai hoàn thành diễn tả một hành động sẽ hoàn tất trước một thời điểm ở tương lai. Cách dùng này thường được dùng với các cụm từ chỉ thời gian bắt đầu bằng by: by + mốc thời gian, by the time, by then, by that time,...
Ex:
- I'll have finished my work by noon.
- They 'll have build that house by July next year.
Để khắc phục vấn đề này, mời bạn tham khảo chia sẻ về thì tương lai hoàn thành dưới đây:
1. Cấu trúc (Form):
2. Cách dùng (Usage):![]() |
Thì tương lai hoàn thành |
Subject + will/ shall + have + V3
2.1 Thì tương lai hoàn thành diễn tả một hành động sẽ hoàn tất trước một thời điểm ở tương lai. Cách dùng này thường được dùng với các cụm từ chỉ thời gian bắt đầu bằng by: by + mốc thời gian, by the time, by then, by that time,...
Ex:
- I'll have finished my work by noon.
- They 'll have build that house by July next year.
2.2 Thì tương lai hoàn thành diễn tả một hành động sẽ hoàn tất trước một hành động khác trong tương lai
Ex:
- When you come back, I'll have written this letter
Download bài tập tương lai hoàn thành
- When you come back, I'll have written this letter
Download bài tập tương lai hoàn thành
http://www.mediafire.com/download/xt1v88bmaat9bi7/tuonglaihoanthanh.pdf
Đáp án bài tập thì tương lai hoàn thành
Bài 1
|
Bài 2
|
2. b is true 3. a and c are true 4. b and d true 5. c and d are true 6. c is true | 2. We'll have finished 3. We'll be phaying 4. I'll be working 5. The meeting will have ended 6. He'll have spent 7. You'll still be doing 8. She'll have travelled 9. I'll be staying 10. Will you be seeing |
Comments
Post a Comment